Khi lướt qua một bài viết về phim, chắc chắn bạn sẽ thấy những cụm từ như easter egg, sequel, reboot… xuất hiện, vậy những cụm từ này có ý nghĩa gì? Cùng Chuyên Phim tìm hiểu bên dưới nhé!
- After-credit/ mid-credit/ post-credit: các cảnh phim ngắn hiển thị sau khi danh sách diễn viên và đội ngũ sản xuất kết thúc. Những phân đoạn này thường tiết lộ nội dung của phần phim tiếp theo hoặc chỉ đơn thuần tạo sự thú vị, nhằm giữ chân khán giả, rất phổ biến trong các bộ phim của Marvel hay anime Nhật Bản. Ví dụ: Guardians of the Galaxy Vol. 2 có đầy đủ các cảnh after, mid, post credit.
- Anti hero: các nhân vật không hẳn là anh hùng, hành động độc lập, không theo luật pháp, khi tốt khi xấu và đôi khi dễ dàng giết người, thường thấy trong phim hành động hay siêu anh hùng. Ví dụ: Deadpool.
- Concept: ý tưởng chủ đạo của phim. Ví dụ: concept cho bối cảnh của Em Gái Mưa là phong cách retro.
- Crossover: các bộ phim có nhân vật và nội dung đan xen lẫn nhau. Ví dụ: Glass là sự kết hợp của Unbreakable và Split.

- Easter egg: những chi tiết ẩn liên quan đến các nhân vật hoặc sự kiện trong phim hoặc vũ trụ điện ảnh nó thuộc về, mở rộng ra là các chi tiết từ truyện tranh hay phim khác. Ví dụ điển hình là Ready Player One và Deadpool.
- Franchise: một thương hiệu phim bao gồm các phim có nội dung liên quan, kể cả các phần spin-off. Ví dụ: thương hiệu dài hơi Fast and Furious gồm 11 phim (8 phim đã chiếu và 3 phim sắp ra mắt, bao gồm 1 spin-off).
- Jump scare: các pha hù doạ bất ngờ trong phim kinh dị, thường có cảnh nhân vật sợ hãi đứng một mình, một khuôn mặt ma quái gớm ghiếc xuất hiện kèm theo âm thanh chói tai.
- Live action: những phim do người đóng, mô phỏng như thật, chuyển thể từ hoạt hình, sách truyện… Ví dụ: Beauty and the Beast live action.

- Motion capture (mo-cap): quá trình quay phim ghi lại chuyển động và biểu cảm của các nhân vật trong trang phục đặc biệt, chuyển hóa qua máy tính thành nhân vật trên phim. Ví dụ: Andy Serkis đã thực hiện motion capture cho vai Caesar (Planet of the Apes), Gollum (Lord of the Rings) hay Benedict Cumberbatch với rồng Smaug trong The Hobbit.
- Original movie/ original trilogy: phim gốc hoặc phần phim gốc để từ đó phát triển thêm các phần prequel hay sequel.
- Prequel: phần tiền truyện của một bộ phim. Ví dụ: The Hobbit là phần tiền truyện của Lord of the Rings.
- Reboot/ remake/ renew: những thuật ngữ chỉ việc làm mới hoặc làm lại một thương hiệu hay bộ phim, mang đến cảm giác phim hoàn toàn mới, không dính líu gì đến những phim trước đó. Ví dụ: các bộ phim Spider-Man.

Nguồn: Variety
- Sequel: phần tiếp nối của một phim. Ví dụ: Avatar 2, 3, 4 là các phần tiếp theo của Avatar.
- Shared universe: vũ trụ chia sẻ hay vũ trụ điện ảnh. Giống như franchise, là tập hợp các bộ phim có sự liên kết với nhau. Ví dụ: Vũ trụ
- Điện ảnh Marvel (MCU), Vũ trụ Kaiju (MonsterVerse).
- Show runner: vị trí điều hành và quản lý loạt phim truyền hình, đóng vai trò tương tự như nhà sản xuất của tác phẩm điện ảnh. Ví dụ: Greg Berlanti, Geoff Johns và Andrew Kreisberg đã giữ vai trò show runner cho loạt phim The Flash.
- Spin off: phần phim khác trong cùng thương hiệu với dòng truyện và câu chuyện khác biệt. Ví dụ: Solo: A Star Wars Story tập trung vào nhân vật Han Solo trước khi tham gia vào ba bộ ba phim về nhà Skywalker trong Star Wars.

- Stop motion: kỹ thuật sản xuất phim sử dụng hình ảnh các nhân vật được di chuyển từng chút một và chụp lại để dựng thành phim. Ví dụ: Isle of Dogs, Shaun the Sheep…
- Tv spot/ teaser/ trailer: đoạn phim ngắn quảng bá, được dựng công phu nhằm thu hút khán giả đến rạp, có thể hé lộ phần nội dung nhưng giấu kín các chi tiết quan trọng. Ví dụ: trailer Avengers: Infinity War.
- Virtual Reality (VR): công nghệ thực tế ảo. Ví dụ: trong Ready Player One, các nhân vật sử dụng VR để trải nghiệm trò chơi.
- White-washing: lựa chọn diễn viên khác biệt về nguồn gốc và màu da so với nhân vật gốc, phổ biến trong phim làm lại của Hollywood. Ví dụ: Scarlett Johansson, nữ diễn viên người Mỹ vào vai Major trong phim chuyển thể Ghost in the Shell.